Lắt léo chữ nghĩa: Cẩu lương và… cơm chó

Vương Trung Hiếu
Vương Trung Hiếu
16/09/2023 06:42 GMT+7

Kể từ khi internet phổ biến ở VN, có nhiều từ mới xuất hiện mà người ta gọi là "ngôn ngữ mạng". Chúng chưa được ghi nhận trong các từ điển tiếng Việt, chẳng hạn như "cẩu lương" và "cơm chó" hay những từ khác sau đây.

Cẩu lương là từ phiên âm của 狗粮 (gǒu liáng) trong Hán ngữ, có 3 nghĩa hiện nay:

a. Cẩu có nghĩa là chó, lương là thức ăn, tương ứng với từ khuyển lương (犬粮, quǎn liáng): thức ăn cho chó, người Anh - Mỹ gọi là dog food, người Pháp gọi là nourriture pour chien… Đây là loại thức ăn chế biến đặc biệt dành cho chó, phổ biến khoảng 60 năm gần đây, thường ở dạng thức ăn viên (hạt). Từ thời cổ đại, việc cho chó ăn gì đã từng được nhà thơ La Mã Virgil phân tích trong tác phẩm Bucolics của ông (năm 37 TCN).

b. Cẩu lương là thuật ngữ trò chơi điện tử ở Trung Quốc. Bách khoa thư Moegirlpedia cho biết các "game thủ" (gamer) đã sử dụng từ này trong các trò chơi sưu tập thẻ. Cẩu lương dùng để chỉ những vật liệu có thể kiếm được với số lượng lớn và có giá trị thấp giống như thức ăn cho chó vậy.

c. Cẩu lương là thuật ngữ chỉ việc thể hiện tình yêu trước mặt những người chưa có bạn trai hay gái. Đây là từ lóng thông dụng trên internet. Ở Trung Quốc, những người chưa có người yêu là đơn thân cẩu (单身狗: chó độc thân) hoặc đơn thân uông (单身汪 : ao độc thân). Hai thuật ngữ này chỉ là cách gọi hài hước của cư dân mạng, vì từ lâu "cẩu" (chó) được xem là bạn của con người chứ không đơn thuần là con vật.

Từ lóng cẩu lương (狗粮) xuất hiện khoảng 10 năm gần đây, có nguồn gốc từ phim, truyện ngôn tình ở Trung Quốc rồi du nhập sang VN. Giới trẻ người Việt sử dụng từ "cẩu lương" rồi chế biến thành từ đồng nghĩa là "cơm chó". Ngoài cẩu lương, còn có những từ liên quan như sau:

Tản cẩu lương (撒狗粮, sā gǒu liáng) và phát cẩu lương (发狗粮, fā gǒu liáng) là rải/phát thức ăn cho chó, hàm ý rằng những đôi tình nhân thể hiện hành vi âu yếm của mình trước "chó đơn chiếc" ở nơi công cộng giống như là rải/phát thức ăn cho chó vậy. Hành vi này có thể vô tình, song nếu cố ý thì "phát cẩu lương" có nghĩa là trêu ghẹo những người đơn chiếc, để họ ghen tị và ao ước được như vậy.

Việc "cẩu đơn chiếc" thấy tình cảm của đôi tình nhân trước mặt mình được gọi là khán cẩu lương (看狗粮, kàn gǒu liáng); còn cảm nhận (hoặc buộc phải thấy) tình yêu của người khác thì được gọi là ngật cẩu lương (吃狗粮, chī gǒu liáng): "ăn thức ăn của chó" hoặc mãi cẩu lương (买狗粮, mǎi gǒu liáng): "mua thức ăn của chó".

Nhìn chung, những từ lóng kể trên chỉ là ngôn ngữ mạng, được giới trẻ sử dụng, trao đổi với nhau qua Zalo, TikTok, Facebook và những trang mạng khác, cần nên dừng lại ở mức độ trêu đùa, vì quá đáng thì sẽ dẫn đến tình trạng ngược cẩu (虐狗, nüè gǒu), tức có hành động ngược đãi đối với "cẩu đơn chiếc", những người còn được gọi là đơn thân hán (单身汉, dānshēnhàn) hoặc đơn thân miết (单身鳖, dānshēn biē): rùa đơn chiếc.

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.