Bảng giá đất mới một số tuyến đường tại TP.HCM (Tiếp theo)

29/12/2006 00:47 GMT+7

(Tiếp theo Thanh Niên thứ năm 28.12) Quận Tân Bình (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2) Đường Ấp Bắc đoạn từ Trường Chinh - Cộng Hòa: 4.200; u Cơ: 5.800; Ba Gia: 3.300; Bắc Hải đoạn từ CMT8 - cuối đường: 4.800; Bành Văn Trân: 4.000; Bàu Cát đoạn từ Trương Công Định - Đồng Đen: 5.800, Đồng Đen - Võ Thành Trang: 5.000; Cộng Hòa đoạn từ Trường Chinh - Lăng Cha Cả: 10.400; Cửu Long đoạn từ Trường Sơn - Yên Thế: 4.600; Cù Chính Lan đoạn từ Nguyễn Quang Bích - Nguyễn Hiến Lê: 4.000.

Đồ Sơn đoạn từ Thăng Long - hẻm số 6 Hải Vân: 4.000; Đồng Nai đoạn từ Trường Sơn - Lam Sơn: 4.600; Hồng Lạc đoạn từ u Cơ - kênh Đồng Đen: 4.000; Huỳnh Văn Nghệ: 1.400; Lê Bình: 5.000; Lạc Long Quân đoạn từ Lý Thường Kiệt - u Cơ: 6.700; Lê Văn Sỹ đoạn từ Lăng Cha Cả - ranh quận Phú Nhuận: 8.200; Lý Thường Kiệt đoạn từ ngã tư Bảy Hiền - ranh quận 10: 9.300; Nguyễn Hồng Đào: 5.000; Nguyễn Thị Nhỏ đoạn từ u Cơ - Thiên Phước: 4.600; Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ Hoàng Văn Thụ - ranh quận Phú Nhuận: 9.300; Phổ Quang: 5.900; Tân Kỳ - Tân Quý: 4.000...

Quận Phú Nhuận

Cao Thắng đoạn từ Phan Đình Phùng - Nguyễn Văn Trỗi: 6.500; Cô Bắc: 6.500; Cô Giang: 6.200; Cù Lao: 7.600; Duy Tân: 6.500; Đặng Thai Mai: 5.400; Đào Duy Anh: 9.800; Đào Duy Từ (6m): 6.500; Đỗ Tấn Phong: 6.500; Đoàn Thị Điểm (8m): 8.700; Hồ Văn Huê: 10.800; Hoàng Diệu: 8.700; Hoàng Minh Giám: 8.700; Hoàng Văn Thụ: 10.800; Huỳnh Văn Bánh đoạn từ Phan Đình Phùng - Nguyễn Văn Trỗi: 9.500, Nguyễn Văn Trỗi - Lê Văn Sỹ: 10.800, Lê Văn Sỹ - Đặng Văn Ngữ: 8.700; Ký Con (6m): 4.900; Lam Sơn: 8.100; Lê Quý Đôn: 6.500; Lê Tự Tài: 5.400; Lê Văn Sỹ: 11.900; Mai Văn Ngọc: 4.900; Ngô Thời Nhiệm: 4.900; Nguyễn Công Hoan: 6.500; Nguyễn Kiệm đoạn từ ngã tư Phú Nhuận-đường sắt: 9.800, đường sắt - giáp quận Gò Vấp: 8.700; Nguyễn Thượng Hiền: 5.400; Nguyễn Trọng Tuyển đoạn từ Phan Đình Phùng - Nguyễn Văn Trỗi: 9.500, Nguyễn Văn Trỗi - giáp quận Tân Bình: 8.700; Nguyễn Trường Tộ: 4.900; Nguyễn Văn Đậu: 8.100; Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ cầu Công Lý - Nguyễn Trọng Tuyển: 18.000, Nguyễn Trọng Tuyển - Hoàng Văn Thụ: 13.700; Phan Đăng Lưu đoạn từ ngã tư Phú Nhuận - giáp quận Bình Thạnh: 10.800; Phan Đình Phùng: 13.000; Phan Xích Long đoạn từ Nguyễn Đình Chiểu - Phan Đăng Lưu: 8.700, Phan Đăng Lưu - giáp quận Bình Thạnh: 10.800; Phùng Văn Cung: 5.400; Thích Quảng Đức: 8.100; Trần Cao Vân: 6.500; Trần Hữu Trang: 6.500; Trần Huy Liệu: 10.000; Trần Kế Xương đoạn từ Phan Đăng Lưu - giáp khu dân cư rạch Miễu: 6.000; Trần Khắc Chân: 6.000...

Quận Bình Thạnh

Nguyễn Trung Trực: 6.000; Nguyễn Xí: 9.200; Nguyễn An Ninh: 5.000; Nguyễn Bỉnh Khiêm: 3.500; Nguyễn Công Hoan: 6.000; Nguyễn Công Trứ: 9.200; Nguyễn Cửu Vân đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh - Điện Biên Phủ: 10.000; Nguyễn Duy: 5.000; Nguyễn Hưng: 5.000; Nguyễn Hữu Cảnh: 13.800; Nguyễn Huy Lượng: 9.200; Nguyễn Huy Tưởng: 7.000; Nguyễn Khuyến: 5.000; Nguyễn Lâm: 5.000; Nguyễn Thái Học: 5.000; Nguyễn Thiện Thuật: 9.200; Nguyễn Văn Đậu đoạn từ giáp ranh quận Phú Nhuận - Phan Văn Trị: 8.500; Nơ Trang Long đoạn từ Phan Đăng Lưu - Lê Quang Định: 13.500, Lê Quang Định - Nguyễn Xí: 12.700; Nguyễn Xí - Bình Lợi: 7.500; Phạm Viết Chánh: 10.000; Phan Huy Ôn: 6.000; Phan Bội Châu: 10.000; Phan Chu Trinh: 10.000; Phan Đăng Lưu từ Lê Quang Định - giáp quận Phú Nhuận: 14.400; Phan Văn Hân đoạn từ Điện Biên Phủ - Xô Viết Nghệ Tĩnh: 8.000, Xô Viết Nghệ Tĩnh - công trường Đỏ: 10.000; Phan Văn Trị: 7.500; Phó Đức Chính: 5.000; Quốc lộ 13 đoạn đài liệt sĩ - cầu Bình Triệu: 12.700; Tăng Bạt Hổ: 6.000; Thiên Hộ Dương: 3.000; Trần Quý Cáp: 6.000; Trần Văn Kiểu: 5.000; Trịnh Hoài Đức: 9.200; Trường Sa: đoạn cầu Điện Biên Phủ - bờ kè: 6.000; Ung Văn Khiêm: 9.200; Vạn Kiếp: 7.900; Võ Duy Ninh: 8.000; Yên Đổ: 6.000...

Quận Tân Phú

Bác Ái đoạn từ Tân Sinh - Phan Đình Phùng: 3.900; Chế Lan Viên đoạn từ Trường Chinh - cuối đường: 2.700; Chu Thiên đoạn từ Nguyễn Mỹ Ca - Tô Hiệu: 3.900; Chu Văn An đoạn từ Nguyễn Xuân Khoát - cuối đường: 3.900; Cộng Hòa 3 đoạn từ Phan Đình Phùng - Nguyễn Văn Huyên: 3.600; Lê Khôi: 4.200; Lê Lâm đoạn từ đường cấp nước sông Sài Gòn - Văn Cao: 4.200; Lê Lăng: 3.900; Lê Liễu: 3.900; Lê Lư: 4.200; Lê Lộ: 4.200; Lê Đại: 3.900; Lê Ngã: 4.500; Lê Niệm: 4.200; Lê Đình Thám: 3.400; Lê Quang Chiếu: 4.200; Lê Quốc Trinh: 3.900; Lê Sao: 4.200; Lê Sát: 4.300; Lê Thiệt: 4.200; Lê Thúc Hoạch: 5.000; Lê Trọng Tấn: 4.000; Lê Văn Phan: 4.200; Lê Vĩnh Hòa: 3.900; Lương Minh Nguyệt: 4.500; Lũy Bán Bích: 6.000; Nguyễn Cửu Đàm: 4.500; Nguyễn Hữu Dật: 3.600; Nguyễn Lý: 4.200; Tân Hương: 4.500; Tân Kỳ Tân Quý: 4.000; Tân Sơn Nhì: 5.300; Tân Thành: 5.000; Thạch Lam: 4.800; Vườn Lài: 5.500; u Cơ: 5.800; Lê Vĩnh Hòa: 3.900; Lê Trọng Tấn: 4.000; Nguyễn Lộ Trạch: 3.000; Phan Huy Ích: 3.000; Phan Đình Phùng: 4.500; Phan Văn Năm: 3.900; Phố Chợ: 3.900; Phú Thọ Hòa: 5.000; Quách Đình Bảo: 4.200...

Quận Thủ Đức

Đường Bà Giang đoạn từ QL 1K - ranh tỉnh Bình Dương: 1.100; Bình Chiểu đoạn từ tỉnh lộ 43 - ranh Quân đoàn 4: 1.900; Chương Dương đoạn từ Võ Văn Ngân - Kha Vạn Cân: 2.000; Đặng Thị Rành: 2.000; Đoàn Công Hớn: 3.400; Dương Văn Cam: 2.100; Gò Dưa: 1.500; Hiệp Bình đoạn từ Kha Vạn Cân - QL 13: 1.900; Lam Sơn: 2.600; Lê Thị Hoa đoạn từ tỉnh lộ 43 - QL 1A: 1.500; Tam Bình đoạn từ Tô Ngọc Vân - Hiệp Bình: 1.300; Tam Hà đoạn từ Tô Ngọc Vân - Phú Châu: 2.300; Lê Văn Chí: 1.400; Lê Văn Ninh: 3.800; Lê Văn Tách: 2.100; Linh Trung: 1.600; Linh Đông đoạn từ Kha Vạn Cân - Tô Ngọc Vân: 1.300...

Huyện Hóc Môn

Đường Bà Triệu đoạn từ Quang Trung - ngã tư Giếng Nước: 2.300; Hương lộ 60: 1.200; Lê Lai: 4.600; Lê Thị Hà: 1.300; Lê Văn Khương đoạn từ Cầu Dừa - Đặng Thúc Vĩnh: 1.300; Lý Nam Đế: 4.900; Lý Thường Kiệt: 2.600; Ngô Quyền: 4.600; Nguyễn Thị Sóc đoạn từ Nguyễn Ảnh Thủ - Phan Văn Hớn: 1.600; Quang Trung đoạn từ Lý Thường Kiệt - Lê Thị Hà: 3.300; QL 1A đoạn từ cầu vượt An Sương - cầu Bình Phú Tây: 2.600; QL 22 đoạn từ cầu vượt An Sương - ngã tư Trung Chánh: 2.600, ngã tư Trung Chánh - ngã tư Hóc Môn: 2.500; Tô Ký đoạn từ Nguyễn Ảnh Thủ - ngã ba Chùa: 2.000; Trần Bình Trọng: 4.600; Trần Khắc Chân: 3.300; Trưng Nữ Vương đoạn từ Quang Trung - Trần Khắc Chân: 4.900...

Huyện Củ Chi

Đường An Nhơn Tây: 200; Bàu Trăm: 300; Bàu Tre: 500; Bình Mỹ đoạn từ UBND xã Bình Mỹ - tỉnh lộ 15: 600; Đường 11: 1.300; Đường 35, 39, 40: 700; Hồ Văn Tăng đoạn từ QL 22 - tỉnh lộ 15: 500; Lê Thị Siêng: 400; Liêu Bình Hương đoạn từ QL 22 - tỉnh lộ 8: 800; Nguyễn Giao: 900; Nguyễn Thị Rành đoạn từ QL 22 - tỉnh lộ 2: 500; Nguyễn Thị Rư: 500; Nguyễn Thị Triệu: 900; Nguyễn Văn Khạ đoạn từ Bưu điện Củ Chi - cổng sau Đồng Dù: 800; Nguyễn Văn Ni: 900; Nguyễn Văn Nì: 700; Nguyễn Viết Xuân: 400; Ông Ích Đường: 600; Phạm Văn Chèo: 700...

T.T.B - Q.T - TR.B (lược ghi)

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.